Quy cách in ấn – nộp quyển luận văn

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN LUẬN VĂN

Mẫu 1: Bìa cứng:

 

 

THE UNIVERSITY OF FOREIGN LANGUAGE STUDIES

ENGLISH DEPARTMENT

—————————————-

 

 

 

 

 

GRADUATION PAPER

 

 

 

TITLE OF THE PAPER

 

 

 

Student’s Name:…………………………

Class: ……………………………………….

 Supervisor’s Name: ……………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

DANANG

20…

 

 

 

 

 

Mẫu 2: Trang phụ bìa:

 

 

THE UNIVERSITY OF FOREIGN LANGUAGE STUDIES

ENGLISH DEPARTMENT

—————————————

 

 

 

 

 

GRADUATION PAPER

 

 

 

TITLE OF THE PAPER

 

 

 

Student’s Name:…………………………

Class: ……………………………………….

 Supervisor’s Name: ……………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANANG

20…

 

LƯU Ý: DÙNG KHUNG VIỀN CHÂN PHƯƠNG, CHUẨN MỰC

KHÔNG IN CÁC HÌNH ẢNH, LOGO, KHUNG VIỀN HOA HÒE

 

Mẫu bìa luận văn trên dùng cho:

1. Đóng bìa thường để nộp 03 cuốn chấm / bảo vệ trước hội đồng.

2. Đóng bìa cứng (bìa dày, in chữ nhũ vàng) để nộp 03 bản cuối

Lưu ý: Sinh viên chỉ đóng bìa cứng luận văn (in nhũ vàng) sau khi chấm hoặc bảo vệ xong. Sinh viên tiếp nhận đóng góp của Giáo viên chấm / Hội đồng, chỉnh sửa lại rồi mới nộp 03 bản cuối luận văn với bìa cứng. Nộp lại trong vòng 05 ngày sau khi nhận được góp ý của GV chấm / Hội đồng.

 

Số lượng luận văn nộp lại VP Khoa (131 Lương Nhữ Hộc): 03 cuốn

(Nên in thêm để tự lưu, không nộp bản gốc)

Gửi bản mềm (Word, PDF) trong email đính kèm đến địa chỉ: nghiencuukhoahocsv@gmail.com

 

1/ Trình bày chung

–   Đóng bìa chính (Mẫu 1)

–   Trang phụ bìa (Mẫu 2)

 

2/ Bố cục

–   Trang bìa cứng

–   Trang phụ bìa

–   Mục lục

–   Danh mục các chữ viết tắt

–   Danh mục các bảng biểu

–   Mở đầu

–   Chương 1: …           (Không đánh chữ số La Mã)

1.1.  …

1.2.   

–   Chương 2:

2.1.     …

2.2.     …

–   Chương 3:

3.1.           …

3.2.           …

–   Kết luận

–   Tài liệu tham khảo

–   Phụ lục

 

3/ Soạn thảo văn bản

–   Giấy A4, dung lượng không quá 100 trang

–   Chữ Times New Roman (hoặc Arial), cỡ 13 hoặc 14, dãn dòng 1,5 lines; mật độ chữ bình thường

–   Lề trên: 3,5 cm; lề dưới: 3,0 cm; lề trái: 3,5 cm; lề phải: 2 cm

–   Số trang đánh ở giữa, bên dưới, bắt đầu từ mục lục

–   Nếu có hình hoặc bảng nằm ngang, đầu bảng/hình nằm về phía lề trái

 

4/ Viết tắt

–   Chỉ viết tắt những từ hoặc cụm từ là danh từ, không dài quá và được sử dụng nhiều lần trong luận văn

–   Viết tắt các từ nước ngoài phải theo quy định quốc tế

–   Nếu ít từ viết tắt, có thể viết toàn bộ cụm từ lần đầu với chữ viết tắt trong ngoặc đơn

–   Nếu nhiều từ viết tắt, lập bảng các chữ viết tắt ở đầu luận văn, xếp theo thứ tự ABC của chữ viết tắt

Mẫu bảng chữ viết tắt:

 

AFTA                                     ASEAN Free Trade Area         

                                            Khu vực thương mại tự do ASEAN

 

 5/ Tài liệu tham khảo

–   Xếp theo từng ngôn ngữ, tiếng Việt đầu tiên, rồi đến các ngôn ngữ khác (Anh, Nga…)

–   Xếp tài liệu tham khảo theo thứ tự ABC

+ Tác giả người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ

+ Tác giả người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên

+ Tài liệu không có tác giả, coi tên cơ quan ban hành như tác giả và xếp theo chữ đầu của cơ quan đó (VD: Đảng Cộng sản Việt Nam xếp theo chữ Đ)

–   Trật tự, định dạng trình bày tài liệu tham khảo: Dùng APA (style)

 

6/ Trích dẫn tài liệu

–   Trích dẫn tài liệu dựa vào số thứ tự của tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo. Dùng cách ghi tài liệu tham khảo theo APA Style.

 

7/ Đánh số thứ tự bảng biểu

–   Đánh theo số chương và thứ tự của bảng trong chương (VD: Bảng 2.3 là bảng thứ ba trong chương 2)

–   Sau số bảng là tên của bảng (VD: Bảng 2.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc)

–   Chú ý ghi đầy đủ đơn vị tính (nếu có)

–   Phải ghi nguồn của thông tin trong bảng. Cách ghi giống như trích dẫn tài liệu tham khảo và ghi ở bên dưới bảng.

 

8/ Đánh số các chương, mục và tiểu mục

–   Sử dụng số Arab, không dùng chữ số La Mã

–   Không nên chia tiểu mục quá 4 chữ số·

–   Cần có tiêu đề cho các chương, mục và tiểu mục

 

 

Mẫu:

 

Chương 1: BỐI CẢNH QUỐC TẾ …

               1.1. Bối cảnh thế giới

                          1.1.1.

                        1.1.2.

               1.2. Bối cảnh khu vực

 

Chương 2:

               2.1.     …

               2.2.     

 

 

9/ Phần mở đầu: Cần có các nội dung sau

–   Mục đích, ý nghĩa của đề tài (Lý do lựa chọn đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn)

–   Lịch sử nghiên cứu vấn đề (trong nước và ngoài nước)

–   Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

–   Phương pháp nghiên cứu (phương pháp, cơ sở lý luận, giả thuyết khoa học)

–   Cấu trúc của luận văn (Nội dung chính của từng chương)

  

10. Tóm tắt luận văn (05 cuốn, nộp chung luận văn):

Tóm tắt luận văn được trình bày nhiều nhất trong 16 trang in kích thước 140 mm x 210 mm (khổ giấy A4 gập đôi) trên 2 mặt giấy; sử dụng chữ Arial  hoặc Times New Roman cỡ chứ 11 của hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương. Mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ. Chế độ giãn dòng là Exactly 17 pt. Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải đều là 2 cm.

  

Trang bìa tóm tắt luận văn (Giống luận văn chính thưc, NHƯNG khổ A4 gập đôi: 140mm x 210 mm)6333333333